Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

27/04/2018

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Nắm chắc ngữ pháp là một trong những chìa khóa chinh phục thử thách tiếng Anh. Và một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng bạn cần nắm vững chính là Mệnh đề quan hệ.

Mệnh đề quan hệ là một cấu trúc quan trọng, xuất hiện thường xuyên cả trong cuộc sống đời thường lẫn những văn bản mang tính chất trang trọng.

Hiểu được tầm quan trọng của chủ đề này, X3English xin chia sẻ một bài viết cụ thể về Mệnh đề quan hệ và cách sử dụng nó.

  • Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (Relative clause), còn gọi là mệnh đề tính ngữ (Adjective clause), là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

  • Mệnh đề quan hệ có mấy loại?

Mệnh đề quan hệ có 2 loại: Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses).

  • Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
  • Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
  • Ví dụ:

Do you know the name of the woman who wear a white coach?

The woman (whom / that) with the white coach is my mother in law.

➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy.

  • Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)
  • Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
  • Ví dụ:  

Mrs Smith, who lived next door, has just won the lottery.

➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

Tóm lại, sự khác nhau giữa 2 loại chỉ đơn giả là mệnh đề xác định có thể dùng mọi đại từ quan hệ thích hợp và có dấu phẩy; ngược lại mệnh đề quan hệ không xác định thì không được dùng “that” và có dấu phẩy.

  • Cách sử dụng đại từ và trạng từ quan hệ:

Trong chủ điểm ngữ pháp này, có hai phần đáng chú ý nhất chính là: địa từ quan hệ và trạng từ quan hệ.

A.Đại từ quan hệ:

  • WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ:

  • The man who is eating the cake is John.
  • That is the girl who I told you about.
  • WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:

  • The woman whom /who you say yesterday is my aunt.
  • The boy whose/ who we are looking for is Tom.

Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

Ví dụ:

– The woman you saw yesterday is my mother.

– The cat they’re looking for is mine.

  • WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ:

  • Do you see the black cat which is lying on the floor?
  • He couldn’t read which surprised me.

Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..

Ví dụ:

  • The dress I bought yesterday is very beautiful.
  • THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.

That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)

Ví dụ:

  • That is the dress that/ which my mother like best.
  • That is the bicycle that/ which belongs to my grandpa.
  • My father is the person that/ who(m) I admire most.
  • The woman that/ who lived here before us is a novelist.

That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).

Ví dụ:

  • I can see a girl and her dog that are running in the park.
  • She is the nicest woman that I’ve ever met.
  • WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.

Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ:

  • Do you know the boy whose mother is a nurse?
  1. Trạng từ quan hệ:
  • WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

….N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

  • May Day is the day when (on which) people hold a meeting.
  • That was the time when (at which) he managed the company.
  • WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there.

….N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

  • Do you know the country where (in which) I was born?
  • Hanoi is the place where I like to come.
  • WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ví dụ:

  • Please tell me the reason why (for which) you are so sad.
  • He told me the reason why he had been absent from class the day before.

LƯU Ý:

  • Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Vd:

Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

  • Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Vd:

She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

  • Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Vd:

I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Vd: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

  • Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Vd:

I have two sisters, both of whom are models.

He had tried all the recipe, none of them taste good.

 

  • Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
  • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ

 

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

  • Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

The dog that chasing them is mine. → The dog chasinh them is my mine.

The teacher who taught me English has become a singer.  → The teacher taught me English has become a singer.

  • Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ví dụ:

The medicines that are given to you are very efficient. → The medicines given to you are very efficient.

The bike which was bought by my father is nice. → The bike bought by my father is very nice.

 

  • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

 

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ:

Hana was the last person that allow to get in. → Hana was the last person allowed to get in.

She was the best singer that we admire. →   He was the best player to be admired.

Mình đã liệt kê tất tần tật những kiến thức cần biết về Mệnh đề quan hệ phía trên. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích các bạn trong quá cải thiện ngữ pháp.

Tự học và sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh cần rất nhiều thời gian. Bạn sẽ cảm thấy nó nhàm chán vô vị và nhanh chóng bỏ cuộc chỉ sau mấy tuần học. Vì vậy hãy để X3English đồng hành cùng các bạn. Tham khảo ngay website của chúng tôi để update những phương pháp tự học hiệu quả nhất nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *